Ngày 26/4/2016 Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản chuyển đổi thành Công ty Cổ phần Đo đạc và Khoáng sản được thành lập theo Quyết định số 2913/QĐ-BTNMT ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt Phương án cổ phần hoá.
Công ty hoạt động sản xuất, kinh doanh, tư vấn, dịch vụ trong các lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, địa chất, tài nguyên khoáng sản, môi trường và một số lĩnh vực khác trên phạm vi cả nước và nước ngoài theo quy định Pháp luật.
– Tên giao dịch quốc tế: Survey and Minerals joint stock Company (SURMINCO)
– Trụ sở chính: 80 Láng Hạ – Đống Đa – Hà Nội
– Điện thoại: (043) 7764522. Di động: 0913 304 950. Fax: (043) 7764278
– Email: infor@surminco.com.vn Website: www.surminco.com.vn
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0104575757 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 02/11/2010, đăng ký thay đổi lần 2 ngày 22/7/2014, đăng ký thay đổi lần 3 ngày 26/4/2016.
– Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ số 1239 do Cục Đo đạc và Bản đồ – Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp ngày 12/05/2016.
– Vốn điều lệ: 23,8 tỷ đồng
– Mã số thuế: 0104575757
Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản được thành lập theo Quyết định số 389/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở tổ chức lại Liên đoàn Trắc địa Địa hình thuộc Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam. Liên đoàn Trắc địa Địa hình là đơn vị được thành lập theo Quyết định số 256/QĐ-TC ngày 15 tháng 7 năm 1978 của Tổng cục Địa chất, Quyết định số 897/QĐ-BCN của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ngày 20/6/1997, Quyết định số 514/QĐ-BTNMT ngày 22/4/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, là đơn vị chuyên đề về công tác đo đạc thành lập bản đồ địa hình các loại tỷ lệ phục vụ cho công tác điều tra địa chất, đánh giá, tìm kiếm, thăm dò khoáng sản trong phạm vi cả nước.
Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh của Công ty
STT | Tên ngành |
1 | Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
– Bay chụp ảnh, quét địa hình từ máy bay; xử lý ảnh hàng không, ảnh viễn thám, ảnh chụp quét địa hình. – Khảo sát, thiết kế, lập dự án, lập thiết kế kỹ thuật – dự toán, tư vấn, kiểm tra, giám sát, thẩm định chất lượng công trình sản phẩm về đo đạc bản đồ, đất đai, địa chất, khoảng sản, tài nguyên nước, môi trường, biển và hải đảo. – Xây dựng lưới khống chế tọa độ, độ cao, lưới trọng lực, lưới địa chính các cấp hạng. – Đo vẽ, thành lập và hiện chỉnh bản đồ địa hình; đo vẽ bản đồ địa hình đáy sông, hồ, biển, đảo. – Thành lập bản đồ và hồ sơ địa giới hành chính, bản đồ hành chính các cấp, các loại bản đồ chuyên ngành, chuyên đề. – Xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin địa lý GIS; xây dựng cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin chuyên ngành trong các lĩnh vực: đo đạc bản đồ, đất đai, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu, địa chất, khoáng sản, biển và hải đảo. – Thiết kế kiến trúc công trình; Thiết kế nội, ngoại thất công trình; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp; Thiết kế kết cấu công trình dân dụng, công nghiệp; Thiết kế lắp đặt thiết bị cơ điện công trình xây dựng; Thiết kế công trình đường dây TBA đến 220KV; Thiết kế công trình điện dân dụng, công nghiệp; Thiết kế công trình cấp thoát nước; Thiết kế lắp đặt thiết bị, hệ thống thông gió, điều hòa không khí công trình xây dựng; Thiết kế hệ thống điện công trình dân dụng, công nghiệp; Thiết kế xây dựng công trình cầu đường; – Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông (cầu đường bộ), hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước; Giám sát lắp đặt thiết bị công trình và thiết bị công nghệ cơ khí công trình xây dựng; Giám sát lắp đặt thiết bị công trình, thiết bị công nghệ hệ thống điều hòa không khí, cấp nhiệt và khí đốt công trình dân dụng, công nghiệp. – Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng (hạng 2); – Khảo sát địa hình; Quan trắc biến dạng, biến dạng công trình; Khảo sát và lập báo cáo về bồi thường, tái định canh, định cư các dự án đầu tư xây dựng; Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn, địa kỹ thuật; Khảo sát, đo đạc quan trắc khí tượng, thủy văn, công trình. – Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước; Điều tra, đánh giá, tìm kiếm, thăm dò, quy hoạch địa chất, khoáng sản, nguồn nước. – Đo đạc công trình phục vụ cho thiết kế, quy hoạch, xây dựng và quản lý các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình ngầm, công trình thủy, công trình trên biển; – Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. |
2 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê. |
3 | Thoát nước và xử lý nước thải |
4 | Thu gom rác thải độc hại |
5 | Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác |
6 | Thu gom rác thải không độc hại |
7 | Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại |
8 | Xử lý và tiêu hủy rác thải độc hại |
9 | Tái chế phế liệu. |
10 | Phá dỡ |
11 | Lắp đặt hệ thống xây dựng khác |
12 | Xây dựng nhà các loại |
13 | Xây dựng công trình công ích |
14 | Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác |
15 | Chuẩn bị mặt bằng |
16 | Hoàn thiện công trình xây dựng |
17 | Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ |
18 | Lắp đặt hệ thống điện |
19 | Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí |
20 | Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác |
21 | Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
– Chi tiết: Tư vấn kỹ thuật máy tính và quản trị hệ thống máy vi tính |
22 | Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy tính |
23 | Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan |
24 | Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu
– Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; điều tra thổ nhưỡng, đánh giá thích nghi và phân hạng đất đai. – Đo đạc để lập và chỉnh lý bản đồ địa chính; Lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính; Thống kê, kiểm kê đất đai; Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất. – Kê khai đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. – Khảo sát, điều tra, tổng hợp, thống kê giá đất; Xây dựng bản đồ về giá đất; Định giá đất. – Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng tài nguyên nước; Điều tra cơ bản, thống kê, đánh giá, dự báo, xây dựng hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia tài nguyên nước. – Lập kế hoạch và tổ chức triển khai các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước trên các lưu vực sông; phục hồi, cải tạo các nguồn nước, dòng sông bị ô nhiễm, cạn kiệt; xác định dòng chảy tối thiểu trong sông, ngưỡng giới hạn khai thác của các tầng chứa nước, các khu vực dự trữ nước, các khu vực hạn chế khai thác nước dưới đất. – Xây dựng quy trình vận hành liên hồ chứa trên các lưu vực sông; phân loại các nguồn nước và lập danh mục lưu vực sông, danh mục nguồn nước. – Đo đạc các thông số môi trường; thực hiện các dịch vụ về dự báo ô nhiễm môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ môi trường; tư vấn, thẩm định, nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học – kỹ thuật trong lĩnh vực môi trường. – Điều tra, khảo sát, diễn biến địa hình lòng sông, cửa sông và vùng biển, ven bờ để bổ sung tài liệu điều tra cơ bản ở những nơi thường xảy ra bão, lũ, thiên tai và các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm khác. – Tổ chức cung cấp, khai thác các dịch vụ về khí tượng thủy văn và môi trường, biến đổi khí hậu. – Lập quy hoạch, kế hoạch điều tra cơ bản tài nguyên và môi trường biển. – Khảo sát, thiết kế, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, xử lý nước sạch, nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, vệ sinh môi trường; triển khai các giải pháp phòng chống, khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường. |
25 | Khai khoáng khác chưa được phân vào đâu
– Chi tiết: Điều tra đánh giá, tìm kiếm, thăm dò địa chất, khoáng sản; Khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản, xuất nhập khẩu khoáng sản; Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét. |
26 | Khai thác, xử lý và cung cấp nước
– Chi tiết: Khai thác nước ngầm, xử lý và cung cấp nước |
27 | Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng |
28 | Hoạt động dich vụ trồng trọt
– Chi tiết: Dịch vụ về kỹ thuật nông nghiêp (không gồm kinh doanh thuốc BVTV, hoạt động xông hơi, khử trùng). |
29 | Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp
– Chi tiết: Dịch vụ về kỹ thuật lâm nghiệp |
30 | Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
– Chi tiết: Buôn bán máy móc, thiết bị, vật tư khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
31 | Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Chi tiết: – Kiểm định máy móc, thiết bị, vật tư khoa học kỹ thuật trong các lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, địa chất khoáng sản, tài nguyên nước, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu |
32 | Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
– Chi tiết: Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày |
33 | Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động |
34 | Điều hành tua du lịch
– Chi tiết: Kinh doanh lữ hành du lịch trong nước và quốc tế |
35 | Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch |
36 | Đại lý du lịch
– Chi tiết: Lữ hành nội địa, lữ hành quốc tế và các dịch vụ phục vụ khách du lịch (không bao gồm kinh doanh quán Bar, phòng hát, Karaoke, vũ trường) |
37 | Vận tải hành khách đường bộ khác
– Chi tiết: Kinh doanh vận chuyển khách du lịch bằng xe ô tô |
38 | Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
– Chi tiết: Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô |
39 | Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Chi tiết: – Khảo sát, nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao công nghệ, xử lý nước sạch, nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, vệ sinh môi trường; triển khai các giải pháp phòng chống, khắc phục suy thoái môi trường, ô nhiễm môi trường và sự cố môi trường; – Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ trong các lĩnh vực: Đo đạc bản đồ, đất đai, địa chất khoáng sản, tài nguyên nước; Điều tra cơ bản tài nguyên – môi trường biển, quy hoạch tổng thể phân vùng biển, môi trường, khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu. |
40 | Giáo dục khác chưa được phân vào đâu
– Chi tiết: Đào tạo, bồi dưỡng kỹ thuật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, bất động sản (chỉ hoạt động sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép). |
41 | Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng kinh doanh |
42 | In ấn |
43 | Dịch vụ liên quan đến in |
44 | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
– Chi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng do công ty kinh doanh. |
Thiết bị và công nghệ hiện có
- Thiết bị
TT | Tên, mã hiệu của thiết bị, công nghệ | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
1 | Máy GPS 4000SI, 4600LS, R3 hãng Trimble | 12 | Hoạt động bình thường | |
2 | Máy GPS HD8200X hãng Hi-Target | 18 | nt | |
3 | Máy DGPS Beacon DSM 232 hãng Trimble | 02 | nt | |
4 | Máy GPS RTK V30 (2 tần) hãng Hi-Target | 06 | nt | |
5 | Máy đo sâu ODOM Hydrotrac | 01 | nt | |
6 | Máy DGPS 2 tấn số SPS 361 hãng Trimble | 01 | nt | |
7 | Máy đo sâu FE2000 hãng JMC-Nhật Bản | 01 | nt | |
8 | Máy toàn đạc điện tử hãng Leica (TC600, TC605, TC307, TC305, TC405, TC406, TC407, TS-02) | 65 | nt | |
9 | Máy thuỷ chuẩn điện tử Sprinter 100m, Ni-007 | 07 | nt | |
10 | Trạm đo vẽ ảnh số Photomod | 02 | nt | |
11 | Trạm đo vẽ ảnh số Intergraph | 04 | nt | |
12 | Máy đo điện phân cực DW-J3 | 01 | nt | |
13 | Máy đo từ kê Proton NiMax | 01 | nt | |
14 | Máy khoan XY-1, GTX-1, XY-2B, CKD-4 | 04 | nt | |
15 | Máy đo dòng chảy | 5 | nt | |
16 | Máy in khổ A4, A3, A0 (hãng HP) | 80 | nt | |
17 | Máy vi tính để bàn | 125 | nt | |
18 | Máy vi tính xách tay | 50 | nt | |
19 | Máy chiếu, máy quét | 02 | nt | |
20 | Máy Photocopy | 01 | nt | |
21 | Xe ô tô 5-8 chỗ ngồi | 9 | nt |
- Công nghệ và phần mềm
– Công nghệ đo đạc, tính toán, xử lý trị đo GPS/GNSS để thành lập lưới khống chế tọa độ, độ cao bằng máy GPS/GNSS 01 tần số và 02 tần số với các phần mềm GPSurvey, TTC, TBC;
– Công nghệ định vị, dẫn đường, đo sâu hồi âm để thành lập bản đồ độ sâu, bản đồ địa hình đáy biển với phần mềm đo đạc biển HydroPro;
– Công nghệ đo vẽ bản đồ địa hình, bản đồ địa chính với các phần mềm MapInfo, ArcInfo, AutoCAD, MicroStation, MGE;
– Công nghệ thành lập hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai bằng phần mềm TMVLIS, ViLIS, ELIS, FAMIS, Gcadas, ArcGIS;
– Công nghệ số hóa và biên vẽ bản đồ chuyên đề với các phần mềm AutoCAD, MicroStation, MGE, GEOMedia, MapInfo;
– Công nghệ đo vẽ ảnh số của hãng Intergraph (Mỹ), xây dựng cơ sở dữ liệu nền thông tin địa lý, mô hình số độ cao từ dữ liệu quét LiDAR;
– Phần mềm xử lý số liệu đo địa vật lý RED-2D…
– Các chương trình tính toán bình sai lưới trắc mặt phẳng, độ cao.
Cơ cấu tổ chức bộ máy và nhân lực:
- -01 Chủ tịch hội đồng quản trị
- -01 Tổng giám đốc
- -01 Phó tổng giám đốc
- -01 Kế toán trưởng
Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- -01 Văn phòng
- -01 Phòng Tài chính kế toán
- -01 Phòng Kế hoạch Kinh doanh
- -01 Phòng Kỹ thuật Công nghệ
Các đơn vị trực thuộc:
– Xí nghiệp Đo đạc – Bản đồ 1; Địa chỉ: Xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội; Điện thoại: (04) 3 8169105
– Xí nghiệp Đo đạc – Bản đồ 2; Địa chỉ: 80 Láng Hạ – Đống Đa – Hà Nội; Điện thoại: (04) 3 7764241.
– Xí nghiệp Phát triển Công nghệ Tài nguyên Môi trường và Đo đạc biển; Địa chỉ: 80 Láng Hạ – Đống Đa – Hà Nội; Điện thoại: (04) 3 7765844
– Xí nghiệp Dịch vụ Khoáng sản và Du lịch; Địa chỉ: số 12 đường Mai Hắc Đế, thành phố Vinh; Điện thoại: (038) 3 842 784.
– Xí nghiệp Khảo sát thăm dò địa chất; Địa chỉ: Xã Thanh Lâm, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội; Điện thoại: (04) 3 7765960
– Trung tâm Kỹ thuật Công nghệ Tài nguyên Môi trường; 80 Láng Hạ – Đống Đa – Hà Nội; Điện thoại, fax: (04) 3 7739804; Di động: 0913 221 803
– Đội Trắc địa 1; Đội Trắc địa 5; Địa chỉ: 80 Láng Hạ – Đống Đa – Hà Nội; Điện thoại: (043) 7764278
Nhân lực: Công ty Cổ phần Đo đạc và Khoáng sản có tổng số 240 người (kể cả số lao động hợp đồng ngắn hạn), trong đó thạc sỹ, kỹ sư, trung cấp trắc địa, địa chính, địa vật lý, địa chất là 205 người, được đào tạo ở các trường đại học trong và ngoài nước, cụ thể:
– Đội ngũ thạc sỹ, kỹ sư:
+ Thạc sỹ trắc địa, địa vật lý: 17 người
+ Kỹ sư trắc địa, địa chất và cử nhân: 74 người
+ Các kỹ sư khác: 10 người
Đội ngũ kỹ sư được đào tạo chính quy, có thâm niên công tác lâu năm, sử dụng thành thạo công nghệ mới, biết sử dụng từ một ngoại ngữ trở lên, có trình độ và kinh nghiệm quản lý, thực hiện các lĩnh vực được phân công.
– Cao đẳng, trung cấp trắc địa, địa vật lý, địa chất công trình, địa chất thủy văn gồm 83 người là đội ngũ cán bộ kỹ thuật biết sử dụng thành thạo công nghệ mới, làm việc chuyên sâu, có tinh thần trách nhiệm, cần cù, chịu khó, luôn biết cách khắc phục mọi khó khăn để hoàn thành các công việc được giao dảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ công trình.
– Công nhân kỹ thuật và lái xe, tạp vụ: 21 người
Những thành tích đã được nghi nhận
Trong quá trình xây dựng và phát triển, đơn vị đã được đón nhận nhiều danh hiệu và phần thưởng cao quý của Đảng và Nhà nước. Sau đây là những thành tích tiêu biểu:
– Năm1980: Liên đoàn được Nhà nước tặng Huân chương Lao động hạng ba.
– Năm1985: Liên đoàn đã được nhà nước tặng Huân chương Lao động hạng nhì..
– Năm 2004: Liên đoàn đã được nhà nước tặng Huân chương Lao động hạng ba.
– Năm 2009: Liên đoàn đã được nhà nước tặng Huân chương Lao động hạng nhất.
Và một số cá nhân: Được Nhà nước tặng huân chương lao động, Thủ tướng chính phủ tặng bằng khen.
Hồ sơ kinh nghiệm.
Công ty Cổ phần Đo đạc và Khoáng sản được chuyển từ Công ty TNHH MTV Đo đạc và Khoáng sản mà tiền thân là Liên đoàn Trắc địa Địa hình là một đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực đo đạc bản đồ ở Việt Nam với bề dày kinh nghiệm trên 38 năm. Ngoài lĩnh vực hoạt động đo đạc bản đồ, Công ty đã thành lập Xí nghiệp Khảo sát Thăm dò Địa chất chuyên hoạt động về các lĩnh vực điều tra thăm dò địa chất khoáng sản, nguồn nước. Lực lượng cán bộ quản lý và kỹ thuật của đơn vị này là những cán bộ có kinh nghiệm lâu năm;
Công ty Cổ phần Đo đạc và Khoáng sản là một trong những đơn vị đi đầu trong việc nghiên cứu, ứng dụng và đưa công nghệ mới vào sản xuất. Hàng loạt các công nghệ hiện đại được áp dụng tại Công ty như: Công nghệ định vị toàn cầu GPS; Công nghệ quét Laze; Công nghệ số hoá bản đồ; Công nghệ đo vẽ ảnh số; Công nghệ đo vẽ bản đồ địa hình, bản đồ địa chính số; Công nghệ đo đạc biển…. Các công trình, dự án do Công ty thực hiện luôn đảm bảo chất lượng sản phẩm và tiến độ công trình. Trong suốt quá trình hoạt động Công ty luôn được khách hàng tin cậy và đánh giá cao.
Kinh nghiệm hoạt động
Hạng mục công việc | Số năm kinh nghiệm |
Xây dựng và tham gia xây dựng các quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về công tác đo đạc bản đồ | 38 năm |
Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao Nhà nước từ hạng III trở xuống | 38 năm |
Đo đạc và hiện chỉnh bản đồ địa hình các tỷ lệ | 38 năm |
Đo vẽ bản đồ địa hình đáy biển, bản đồ độ sâu sông, hồ… | 25 năm |
Xây dựng mạng lưới địa chính và đo vẽ thành lập bản đồ địa chính các loại tỷ lệ, xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai, quy hoạch sử dụng đất, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng đất… | 24 năm |
Thành lập các loại bản đồ chuyên ngành, chuyên đề | 38 năm |
Biên tập, biên vẽ, thanh vẽ các loại bản đồ | 38 năm |
Chế in và in các loại bản đồ | 38 năm |
Đo đạc phục vụ khảo sát thiết kế thi công công trình | 38 năm |
Đo đạc, quan trắc biến dạng công trình | 38 năm |
Kiểm tra kỹ thuật, nghiệm thu công trình sản phẩm đo đạc bản đồ | 38 năm |
Điều tra thăm dò địa chất thủy văn, địa chất công trình, địa vật lý, khoan thăm dò địa chất | 28 năm |
Với những thiết bị công nghệ hiện đại, kết hợp với đội ngũ, kỹ sư, kỹ thuật có tay nghề cao và bề dày trên 35 năm tồn tại, phát triển, công ty có khả năng giải quyết và đáp ứng mọi yêu cầu về công tác đo đạc bản đồ, địa chất và khoáng sản.
Công ty muốn được quan hệ và hợp tác với tất cả các đơn vị có nhu cầu trong lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường./.