Thông tin tư liệu đo đạc bản đồ và thủ tục cung cấp tại Trung tâm Tư liệu đo đạc và bản đồ

 Trung tâm Tư liệu đo đạc và bản đồ-Cục Đo đạc và Bản đồ là nơi lưu trữ các loại tư liệu về bản đồ: các loại tư liệu đo đạc như là tọa độ điểm gốc, thiên văn, trắc địa, độ cao, giá trị trọng lực hạng I,II,III, tọa độ, đọ cao các điểm đo đạc cơ sở quốc gia; tư liệu bản đồ-Bản đồ địa hình các loại tỉ lệ, bản đồ địa hình đáy biển, bản đồ nền cấp tỉnh, cấp huyện; tư liệu phim ảnh-Tư liệu ảnh cũ do Pháp bay chụp trước 1954, Phim, ảnh do Việt Nam bay chụp từ 1958-2006, tư liệu ảnh cũ do Mỹ bay chụp trước 1975.

 I. Tư liệu đo đạc và bản đồ Lưu trữ tại Trung tâm đo đạc và bản đồ hiện có:


1. Tư liệu đo đạc




– Tọa độ điểm gốc: thiên văn, trắc địa, độ cao;

– Giá trị trọng lực hạng I, II, III;

– Toạ độ, độ cao của các điểm đo đạc cơ sở Quốc gia



2. Tư liệu bản đồ



– Bản đồ địa hình các loại tỷ lệ từ 1:2.000 đến 1:1.000.000 trên đất liền; 

– Bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1/10 000, 1/50 000;

– Bản đồ nền cấp tỉnh và cấp huyện (được thành lập để phục vụ kiểm kê đất đai năm 2005);

– Bản đồ địa chính cơ sở;

– Bản đồ hành chính cấp tỉnh.



3. Tư liệu phim, ảnh



– Tư liệu ảnh cũ do Pháp bay chụp trước 1954;

– Phim, ảnh do Việt Nam bay chụp từ 1958-2006;

– Tư liệu ảnh cũ do Mỹ bay chụp trước 1975.


II. Quy định về phạm vi bí mật nhà nước đối với tư liệu đo đạc bản đồ




Căn cứ Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ; Quyết định số 919/2003/QĐ-BCA (A11) ngày 21 tháng 11 năn 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, tư liệu đo đạc và bản đồ bao gồm các loại sau:



1. Tư liệu đo đạc bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ tối mật gồm:



a) Toạ độ các điểm cơ sở quốc gia hạng II trở lên tạo thành mạng lưới quốc gia hoàn chỉnh kèm theo các ghi chú điểm;

b) Tài liệu điều tra, khảo sát về đường biên giới quốc gia chưa được công bố.


2. Tư liệu đo đạc bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ mật gồm:




a) Hệ thống số liệu gốc đo đạc quốc gia bao gồm: tọa độ gốc trắc địa, tọa độ gốc thiên văn, toạ độ gốc vệ tinh, giá trị gốc trọng lực tuyệt đối, giá trị gốc độ cao, giá trị gốc độ sâu;

b) Phim, ảnh hàng không bao gồm phim, ảnh hàng không kỹ thuật số và sản phẩm quét phim, ảnh hàng không kèm theo số liệu xác định toạ độ tâm ảnh có số lượng tờ liên kết bằng diện tích lớn hơn 200 km2 ở thực địa;

c) Bản đồ địa hình số và cơ sở dữ liệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1:10 000, 1:25 000, 1:50 000, 1:100 000;



3. Tư liệu đo đạc bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước gồm 2 loại sau:


3.1. Loại không thuộc phạm vi bí mật nhà nước và không xuất bản:




a) Giá trị tọa độ, độ cao, giá trị trọng lực;

b) Ghi chú điểm;

c) Phim, ảnh hàng không chụp địa hình.


3.2. Loại không thuộc phạm vi bí mật nhà nước đã xuất bản:




a) Bản đồ địa hình, bản đồ nền, bản đồ hành chính in trên giấy;

b) Quy phạm, quy định kỹ thuật chuyên ngành đo đạc và bản đồ.

c) Thông tin tư liệu trắc địa bản đồ



III. Thẩm quyền cung cấp, khai thác sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ


1. Tư liệu đo đạc bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ tối mật :




Tư liệu đo đạc và bản đồ chỉ được cung cấp, cho phép khai thác, sử dụng khi có giấy công văn đề nghị của Bộ Trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh , thành phố, Chánh án toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, người đứng đầu các cơ quan của Quốc hội, người đứng đầu các cơ quan của Trung ưng Đảng, người đứng đầu tổ chức chính trị xã hội.



2. Tư liệu đo đạc bản đồ thuộc phạm vi bí mật nhà nước độ mật 



Chỉ được cung cấp, cho phép khai thác, sử dụng khi có công văn đề nghị của cấp Vụ hoặc tương đương trở lên.



3. Tư liệu đo đạc bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước và không xuất bản



Chỉ được cung cấp, khai thác sử dụng khi có công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan, tổ chức có yêu cầu sử dụng.



4. Tư liệu đo đạc bản đồ không thuộc phạm vi bí mật nhà nước đã xuất bản



Được cung cấp, khai thác sử dụng rộng rãi.



III. Những văn bản pháp lý liên quan đến công tác quản lí, cung cấp, khai thác sử dụng tư liệu đo đạc bản đồ được cung cấp 



Việc khai thác và sử dụng các thông tin tư liệu đo đạc, bản đồ được thực hiện theo các quy định tại các văn bản sau:

– Pháp lệnh số 34/2001/PL-UBTVQH10 của UBTVQH ngày 04 tháng 4 năm 2001 về lưu trữ quốc gia; Pháp lệnh số 30/2000/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ quốc hội ngày 28 tháng 12 năm 2000 về bảo vệ bí mật Nhà nước; 



– Nghị định số 33/2002/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28 tháng 3 năm 2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh bảo vệ bí mật nhà nước; 



– Quyết định số 210/QĐ-TCĐC của Tổng cục trưởng Tổng cục Địa chính ngày 24 tháng 5 năm 2002 về việc ban hành Quy định giao nộp, lưu trữ, quản lý, cung cấp và khai thác sử dụng thông tin- tư liệu địa chính; 



– Thông ư số 27/2001/TT-BVHTT ngày 10 tháng 5 năm 2001 của Bộ Văn hoá Thông tin hướng dẫn thực hiện nghị định số 76/CP ngày 29/11/1996, Nghị định số 60/CP ngày 6/6/1997 của Chính phủ fướng dẫn thi hành một số quy định về quyền tác giả trong bộ Luật Dân 

– Quyết định số 212/2003/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước độ tối mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường ; 



– Quyết định số 919/2003/QĐ-BCA (A11) ngày 21 tháng 11 năn 2003 của Bộ trưởng Bộ Công an về danh mục bí mật nhà nước độ mật trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường



•    Mọi thông tin chi tiết về các loại tư liệu đo đạc bản đồ và thủ tục cung cấp đề nghị liên hệ theo địa chỉ:

TRUNG TÂM TƯ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ –
ĐƯỜNG PHẠM VĂN ĐỒNG – DỊCH VỌNG – CẦU GIẤY – HÀ NỘI
ĐIỆN THOẠI:     04.7548758           FAX: 04.7548807

 

CHI NHÁNH TRUNG TÂM TƯ LIỆU ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ MIỀN NAM

42 MẠC ĐĨNH CHI – QUẬN I – TP. HỒ CHÍ MINH

        ĐIỆN THOẠI:     08.8227621        FAX: 08.8227621

Nguồn tin:Theo http://www.dosm.gov.vn

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.